Chắc hẳn nhiều người muốn biết tiêu chuẩn cụ tể khi mời thăm thân dạng F3 cho vợ hoặc con mình. Dưới đây là tiêu chuẩn mà LSQ Hàn Quốc quy định điều kiện tối thiểu để mời thăm thân.
|
Điều kiện tài chính để bảo lãnh Visa F3 người phụ thuộc tại Hàn Quốc |
Ví dụ mời 1 người: Tổng 2 người tính cả bản thân người mời thì thu nhập tối thiểu là 1.624.393 won.
Mời 2 người: Tổng 3 người tính cả bản thân người mời thì thu nhập tối thiểu là: 2.084.364 won.
Các giấy tờ chứng minh thu nhập và khả năng tài chính khi bảo lãnh F-3
Ngoài các giấy tờ về Hợp đồng lao động, chứng minh thu nhập tiền lương từ nơi làm việc thì cần chuẩn bị thêm một số giấy tờ sau.
- 초청인 명의 잔고증명서 원본
Bản gốc Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng dưới tên người mời
- 초청인 명의 통장사본 (원본 지참 확인)
Bản sao sổ ngân hàng (mang theo bản gốc để đối chiếu) dưới tên người mời
- 최근 3개월간 은행거래내역서
Sao kê tài khoản ngân hàng trong 3 tháng gần đây nhất
- 기타 재정입증 서류
Giấy tờ chứng minh tài chính khác
(Bắt buộc) Người mời đang làm việc tại Hàn Quốc thì chuẩn bị hồ sơ như sau:
- 재직증명서
Giấy chứng nhận nghề nghiệp
- 납부내역증명
Giấy chứng nhận nội dung nộp thuế
- 원천징수영수증 및 원천징수부(최근 1년)
Biên lai khấu trừ tại nguồn và Chứng từ khấu trừ tại nguồn (trong 1 năm gần đây)
- 근로계약서 사본(보수 내역 명시)
Bản sao hợp đồng lao động (có biểu thị nội dung về tiền lương)
- 기타 재정입증 서류
Giấy tờ chứng minh tài chính khác
Hồ sơ bảo lãnh thăm thân F-3/C-3-1
1. Người xin visa
1. 사증발급신청서(흰배경, 컬러증명사진 3.5*4.5 부착)
Đơn xin cấp visa (dán ảnh thẻ nền trắng, kích thước 3.5*4.5)
2. 유효한 여권 전체 복사본 및 여권 원본(잔여기간 6개월 이상)
Bản photo toàn bộ hộ chiếu còn hiệu lực và bản gốc (còn thời hạn 6 tháng trở lên)
3. 신청인 신분증 사본(앞/뒤 모두, 원본 지참)
Bản sao giấy tờ tùy thân (bản sao 2 mặt, mang theo bản gốc để đối chiếu)
4. ‘CT07’ 거주정보확인서(번역공증 필요/원본 지참)
Mẫu CT07 - xác nhận thông tin về cư trú (dịch công chứng, mang theo bản gốc để đối chiếu)
※ ‘CT07’ 거주정보확인서 제출을 통해 현재 총영사관 관 할지 내 거주 중임을 입증 가능시 사증신청 허용
Bắt buộc phải có xác nhận về thời gian cư trú tại địa chỉ hiện tại và thông tin cụ thể về các thành viên trong gia đình.
2. Hồ sơ người xin visa (con chưa thành niên)
1. 사증발급신청서(흰배경, 컬러증명사진 3.5*4.5 부착)
Đơn xin cấp visa (dán ảnh thẻ nền trắng, kích thước 3.5*4.5)
2. 유효한 여권 전체 복사본 및 여권 원본(잔여기간 6개월 이상)
Bản photo toàn bộ hộ chiếu còn hiệu lực và bản gốc (còn thời hạn 6 tháng trở lên)
3. ‘CT07’ 거주정보확인서(번역공증 필요/원본 지참)
Mẫu CT07 - xác nhận thông tin về cư trú (dịch công chứng, mang theo bản gốc để đối chiếu)
※ ‘CT07’거주정보확인서 제출을 통해 현재 총영사관 관할지 내 거주 중임을 입증 가능시 사증신청 허용
Bắt buộc phải có xác nhận về thời gian cư trú tại địa chỉ hiện tại và thông tin cụ thể về các thành viên trong gia đình.
3. Hồ sơ người mời
1. 초청인의 유효한 여권 복사본
Bản photo hộ chiếu còn hiệu lực của người mời
2. 초청인의 베트남(주재국) 신분증 사본(앞/뒤 모두, 원본 지참)
Bản sao giấy tờ tùy thân Việt Nam của người mời (bản sao 2 mặt, mang theo bản gốc để đối chiếu)
3. 초청인의 외국인등록증 사본(앞/뒤 모두)
Bản sao Thẻ đăng ký người nước ngoài của người mời (mặt trước và mặt sau)
4. 초청장 Thư mời
※ 별도의 양식은 없으나, ▴초청기간, ▴초청사유(상세히 기술)
Không có mẫu quy định, nội dung bao gồm thời gian mời, lý do mời (ghi lý do cụ thể)
※ 배우자의 경우, 취업활동을 하지 않겠다는 내용 기재
Trường hợp mời vợ/ chồng thì ghi thêm nội dung bảo đảm không làm việc
5. 신원보증서(서식 참고/보증기간 :입국일로부터 2년)
Thư bảo lãnh (theo mẫu/ thời gian bảo lãnh: 2 năm tính từ ngày nhập cảnh)
6. 인감증명서 또는 서명 확인서(주민센터에서 발급 가
능하며, 초청인 직접 방문시 면제)
Giấy xác nhận con dấu hoặc Giấy xác nhận chữ ký (có thể xin cấp ở trung tâm hành chính, được miễn trong trường hợp người mời trực tiếp đến nộp hồ sơ)
- 인감증명서 제출
Giấy xác nhận con dấu
※ 인감증명서 제출시 초청장, 신원보증서에 인감 날인
Trong trường hợp đóng dấu vào Thư mời, Thư bảo lãnh
- 서명확인서 제출
Giấy xác nhận chữ ký
※ 서명확인서 제출시 초청장, 신원보증서에 서명 기재
Trong trường hợp ký tên vào Thư mời, Thư bảo lãnh
※ 여권의 인적사항면 사본에 소지인의 서명이 나와야 하며, 초청장, 신원보증서의 서명과 동일해야함
Trong bản sao hộ chiếu, trang thông tin cá nhân phải có chữ ký của chủ sở hữu và phải giống với chữ ký
trên Thư mời, Thư bảo lãnh
7. 주거요건 입증 서류(최근 3개월 이내 발행)
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (được cấp trong vòng 3 tháng)
- 초청인 소유시 : 등기부등본(건물), 매매계약서
Trường hợp người mời sở hữu: Bản sao sổ hồng (tòa nhà), Hợp đồng mua bán nhà
- 초청인 임차시 : 등기부등본(건물), 임대차계약서
Trường hợp người mời thuê nhà: Bản sao sổ hồng (tòa nhà), Hợp đồng thuê nhà
※ 모든 입증서류의 주소지는 반드시 동일해야하며, 회사 사택등 사회 통념상 인정 가능한 장소인 경우 소유 또는 임차가 아니더라도 예외적으로 주거지로 인정 가능
Địa chỉ trên tất cả giấy tờ chứng nhận đều phải giống nhau, đồng thời trong trường hợp nơi ở là nhà
ở cho nhân viên của công ty thì cho dù không phải là sở hữu hoặc thuê mướn thì vẫn được ngoại lệ
công nhận là địa chỉ cư trú.
8. 한국 내 주거지 실제 사진
Ảnh chụp thực tế của nơi cư trú tại Hàn Quốc
9. 초청인의 재정 입증서류
Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính của người mời
※ 한국의 잔고증명서, 통장사본, 재정입증 서류의 경우접수일 기준 1개월 이내 발급, 베트남의 경우 10일이내 발급이 원칙
Giấy xác nhận số dư, bản sao sổ ngân hàng và các giấy tờ chứng minh tài chính cấp tại Hàn Quốc thì nộp bản được cấp trong vòng 1 tháng; giấy tờ cấp tại Việt Nam thì nộp bản được cấp trong vòng 10 ngày)
※ 근로소득 외 기타 재정서류들로 입증가능한 정기 소득은 초청인 소속 기관측 지원 생활비, 부동산 임대 소득, 이자 소득, 배당소득, 연금 소득이며, 이외 비정기 소득은 불인정
Ngoài thu nhập từ lao động và các khoản thu nhập định kỳ có thể chứng minh năng lực tài chính như sinh hoạt phí được hỗ trợ bởi phía cơ quan người mời trực thuộc, thu nhập cho thuê bất động sản, thu nhập từ tiền lời, thu nhập được chia, thu nhập từ tiền trợ cấp,.... thì hông công nhận thu nhập không định kỳ nào khác.