35 NGÀNH CÔNG NGHỆ CAO (첨단기술) được công nhận khi tốt nghiệp đại học ở VN muốn đổi F5-10 tại Hàn Quốc
35 NGÀNH CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC ĐỔI VISA F5-10 |
1. 탄소/나노융합
2. 섬유의류
3. 화학공정소재
4. 세라믹
5. 바이오
6. 금속재료
7. 생간기반
8. 반도체
9. LED/광응용
10. 디스플레이
11. 네트워크
12. 이동통신
13. 방송
14. 전파위성
15. 스마트서비스
16. 정보보안
17. 의료기기
18. 이차전지
19. 이차전지
20. 생산시스템
21. 로봇
22. 자동차
23. 조선해양
24. 항공
25. 드론
26. 에너지자원
27. 원자력
28. 신재생에너지
29. 전력
30. 기반SW컴퓨팅
31. 융합SW
32. 임베디드SW
33. 지식서비스
34. 플랜트언지니어링
35. 청정기반
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỔI F5-10 KHÁC từ visa F2-7
E - 대상자
- ĐANG LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY(취업) ngành nghề chuyên môn thuộc các visa E-1~E-7, visa cư trú F2. (Đang kinh doanh thì không được.)
P - 기간
- ít nhất 3 năm làm việc liên tiếp, trong đó có ít nhất 1 năm làm việc dưới dạng full time tính từ thời điểm nộp visa về trước.
- Nếu có nghỉ giữa chừng đổi cty thì không được có quá 90 ngày trong tình trạng thất nghiệp. (Chứng minh bằng 경력증명서)
- Luật mới đã đổi nên không cần phải tốt nghiệp 3 năm mới đổi F5 được nữa, chỉ cần thời điểm nộp hồ sơ bản thân đã có bằng tốt nghiệp đh hoặc cao học là được.
I - 소득
- Chỉ tính 근로소득.
- Thu nhập năm trước bằng GNI ở thời điểm hiện tại. (Mức GNI 2023 được áp dụng từ tháng 7 năm 2024).
K - KIIP 5 이수증
A - 학위
- Tốt nghiệp đh tại Hàn ngành khoa học công nghệ (이공계).
- Tốt nghiệp thạc sĩ (không yêu cầu chuyên ngành).
- Tốt nghiệp đh tại nước ngoài các ngành công nghệ cao (첨단기술).
F - 정규직
- Làm việc dưới dạng fulltime ít nhất 1 năm trở lên (전일제, 상용근료).
- Đóng bảo hiểm lao động 국민고용보험 ít nhất 1 năm trở lên.
*** ĐẶC BIỆT LƯU Ý:
- F5-10 không được gộp thu nhập, chỉ tính 근로소득 của bản thân.
- Tốt nghiệp ở VN thì phải làm việc LIÊN QUAN TỚI CHUYÊN NGÀNH trong ít nhất 3 năm, trong đó ít nhất 1 năm fulltime(전일제, 상용근료). (Vì vậy E7-1 đổi được nhiều nhưng E-7-4 thì chỉ có số ít đủ điều kiện). Tốt nghiệp ở Hàn thì công việc không liên quan tới chuyên ngành đã học cũng được.
* Mỗi trường hợp đều sẽ khác nhau nhất là các bạn có visa E1~E7 nên cần tìm hiểu kỹ trước khi đổi.